Sự kiện
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Long An, tỉnh Long An đến năm 2030
 
Cụ thể hóa Chiến lược phát triển vùng biên giới Việt Nam - Campuchia, vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng thành phố HồChí Minh đến năm 2030
Cụ thể hóa Chiến lược phát triển vùng biên giới Việt Nam - Campuchia, vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng thành phố HồChí Minh đến năm 2030, Chiến lược phát triển các Khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đến năm 2020; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Khu kinh tế cửa khẩu Long An. Đây là một trong những mục tiêu nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Long An, tỉnh Long An đến năm 2030 vừa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 50/QĐ-TTg.

Theo đó, phạm vi quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu Long An, theo Quyết định thành lập số 07/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, gồm địa phận 07 xã và 01 thị trấn: Thị trấn Mộc Hóa, xã Bình Hiệp, xã Bình Tân, ấp 1 thuộc xã Thạnh Trị, các ấp Bình Tây 1 và Bình Tây 2 thuộc xã Bình Hòa Tây (huyện Mộc Hóa) và xã Tuyên Bình, xã Thái Bình Trung, các ấp 1 và ấp 2 thuộc xã Vĩnh Bình (huyện Vĩnh Hưng). Diện tích tự nhiên 13.080 ha.

Ranh giới địa lý Khu kinh tế cửa khẩuđược xác định như sau: Phía Bắc giáp tỉnh Svâyriêng, Campuchia; Phía Nam giáp sông Vàm Cỏ Tây; Phía Đông giáp phần còn lại các xã Thạnh Trị và Bình Hòa Tây, huyện Mộc Hóa; Phía Tây giáp xã Thái Trị, thị trấn Vĩnh Hưng và phần còn lại của xã Vĩnh Bình, huyện Vĩnh Hưng.
Quyết định cũng nêu rõ, các chỉ tiêu chính của đồ án gồm: Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị bình quân khoảng 150 m2 - 200 m2/người, trong đó: Đất dân dụng khoảng 80 m2 - 100 m2/người.

Giao thông: Diện tích đất dành cho giao thông giai đoạn đến năm 2020 chiếm 12 - 15% đất xây dựng đô thị, giai đoạn đến năm 2030 chiếm 18 - 20% đất xây dựng đô thị; mật độ đường chính đối với khu vực cửa khẩu và đô thị giai đoạn đến năm 2020 đạt 3,5 km/km2, giai đoạn đến năm 2030 đạt 4,5 km/km2;Cấp nước: Chỉ tiêu cấp nước giai đoạn đến năm 2020 khoảng 100 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ cấp nước 80% dân số; giai đoạn đến năm 2030 khoảng 120 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ cấp nước 100% dân số. Chỉ tiêu cấp nước công nghiệp khoảng 40 m3/ha và cấp nước phục vụ du lịch là 120 lít - 200 lít người/ngày đêm;


Cấp điện: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt đối với đô thị (loại IV đến loại V) từ 400 - 1.000 kwh/người/năm, đối với nông thôn từ 200 - 500 kwh/người/năm; hoạt động dịch vụ thương mại khoảng 30% -35% tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt và phục vụ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp là 120 - 200 kw/ha;

Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Tiêu chuẩn thải nước lấy theo tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từngđối tượng. Nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường đạt tỉ lệ 80% (đối với nước thải công nghiệp phải đạt 100%);Rác thải: Chỉ tiêu rác thải 0,8 -1,0 kg/người/ngày đêm đối với khu vực đô thị và từ 0,6 - 0,8 kg/người/ngày đêm đối với khu vực nông thôn; Đất nghĩa trang: 0,66 ha/1.000 dân…

N.P - http://www.longan.gov.vn

(Hội Đồng hương Long An)
Copyright 2013 © HỘI GIA PHẢ HỌ NGÔ
Email: info@giaphahongo.com
Đang online: 12
Lượt truy cập: 457107
Designed & Powered by TOPSITE VIỆT NAM